Cọc tiếp địa đồng nguyên chất

Cọc tiếp địa đồng nguyên chất

  • Vật liệu: Đồng nguyên chất 99,9%
  • Quy cách: Một đầu vót nhọn, đầu ren hoặc 2 đầu ren ( xem thông số kỹ thuật )
  • Màu sắc: Màu đỏ
  • Tiêu chuẩn: TCVN 9385:2012
  • Thương hiệu: Huy Hoàng

Cọc tiếp địa đồng nguyên chất là một thành phần quan trọng trong hệ thống tiếp địa, được sử dụng để bảo vệ các công trình và thiết bị điện khỏi nguy cơ điện giật và sét đánh

Thông số kỹ thuật cơ bản

  1. Chất liệu:
    • Cọc tiếp địa đồng nguyên chất : Đồng nguyên chất (đồng đỏ hoặc đồng vàng/đồng thau), hàm lượng đồng đạt từ 99% đến 99.9%, đảm bảo khả năng dẫn điện tối ưu.
    • Đồng đỏ (copper red) thường được ưu tiên trong các môi trường khắc nghiệt nhờ độ bền hóa học cao, chống ăn mòn tốt.
    • Đồng thau có độ cứng cao hơn, phù hợp đóng trực tiếp xuống đất.
  2. Kích thước:
    • Đường kính (phi): Cọc tiếp địa đồng nguyên chất thường từ Ø14mm, Ø16mm, Ø18mm, Ø20mm, Ø22mm, Ø25mm, hoặc lớn hơn tùy yêu cầu thiết kế (phi 16mm là kích thước tiêu chuẩn phổ
    • Chiều dài: cọc tiếp địa đồng nguyên chất 1m, 2m, 2.4m, 2.5m, 3m hoặc tùy chỉnh theo công trình. Chiều dài phổ biến nhất là 2.4m hoặc 3m để đảm bảo độ sâu tiếp địa.
  3. Trọng lượng:
    • Ví dụ: Cọc tiếp địa đồng nguyên chất Ø16mm x 2.4m thường nặng khoảng 4.2 – 4.3 kg (tùy mật độ đồng và thiết kế đặc/rỗng).
  4. Cấu tạo:
    • Dạng đặc: cọc tiếp địa đồng nguyên chất thường được gia công dạng thanh đặc, một đầu vót nhọn để dễ đóng xuống đất, đầu còn lại phẳng để kết nối hoặc có ren để nối dài bằng khớp nối.
    • Dạng ống (rỗng): Một số trường hợp sử dụng ống đồng đỏ rỗng, đường kính tương tự, kết hợp khoan giếng thả cọc để tiết kiệm chi phí.
  5. Đặc tính dẫn điện:
    • Cọc tiếp địa đồng nguyên chất diện trở suất thấp (khoảng 1.68 x 10⁻⁸ Ω·m đối với đồng nguyên chất), đảm bảo khả năng dẫn dòng sét mạnh và phân tán điện năng hiệu quả.
  6. Độ bền:
    • Cọc tiếp địa đồng nguyên chất chịu nhiệt cao, không bị biến dạng trong điều kiện dòng sét lớn.
    • Cọc tiếp địa đồng nguyên chất kháng ăn mòn tốt, đặc biệt phù hợp với môi trường ẩm ướt, đất nhiễm mặn hoặc vùng ven biển.

Cọc tiếp địa đồng nguyên chất

CỌC TIẾP ĐỊA ĐẦU NHỌN

– Vật liệu: Đồng nguyên chất 99,9%

– Quy cách:  Một đầu cọc được vót nhọn (theo bảng bên dưới)

– Màu sắc: Màu đỏ

– Tiêu chuẩn: TCVN 9385:2012

ĐƯỜNG KÍNH

CHIỀU DÀI (mm)

MÃ HIỆU

ɸ14

1200

HH-C-14120

2400

HH-C-14240

3000

HH-C-14300

ɸ16

1200

HH-C-16120

2400

HH-C-16240

3000

HH-C-16300

CỌC TIẾP ĐỊA ĐẦU REN

– Vật liệu: Đồng nguyên chất 99,9%

– Quy cách:  Hai đầu cọc được tiện ren (theo bảng bên dưới)

– Màu sắc: Màu đỏ

– Tiêu chuẩn: TCVN 9385:2012

ĐƯỜNG KÍNH

CHIỀU DÀI (mm)

MÃ HIỆU

ɸ14

1200

HH-CR-14120

2400

HH-CR-14240

3000

HH-CR-14300

ɸ16

1200

HH-CR-16120

2400

HH-CR-16240

3000

HH-CR-16300

Ứng dụng

  • Dùng trong hệ thống chống sét trực tiếp, tiếp địa an toàn điện, nối đất thiết bị đặc thù (viễn thông, nhà máy điện tử, trạm biến áp).
  • Phù hợp với công trình yêu cầu điện trở đất rất thấp hoặc khu vực có môi trường ăn mòn cao.

Tiêu chuẩn tham chiếu

  • Theo TCVN 9358:2012 (Lắp đặt hệ thống nối đất cho công trình công nghiệp):
  • Đường kính tối thiểu thường từ 14mm.
  • Chiều dài tối thiểu 2.4m, có thể nối dài bằng hàn hoặc khớp nối.
  • Độ sâu đóng cọc: 0.5m – 1.2m từ đỉnh cọc đến mặt đất, tùy thiết kế.

Ưu điểm và nhược điểm

  • Ưu điểm:
  • Khả năng dẫn điện vượt trội: Cọc tiếp địa bằng đồng nguyên chất có điện trở suất rất thấp (khoảng 1.68 x 10⁻⁸ Ω·m), giúp dẫn và phân tán dòng điện (như dòng sét hoặc dòng ngắn mạch) nhanh chóng và hiệu quả xuống đất. Điều này đảm bảo an toàn tối ưu cho hệ thống điện và chống sét.
  • Chống ăn mòn tốt: Cọc tiếp địa bằng đồng đỏ có khả năng kháng hóa học cao, đặc biệt trong môi trường ẩm ướt, đất nhiễm mặn, hoặc vùng ven biển. So với thép mạ kẽm hay thép mạ đồng, cọc đồng nguyên chất ít bị oxi hóa, duy trì hiệu suất dài lâu.
  • Độ bền cao: Cọc tiếp địa bằng đồng đỏ không bị biến dạng hoặc nóng chảy dưới tác động của dòng điện lớn (như tia sét). Tuổi thọ của cọc đồng có thể lên đến hàng chục năm, thậm chí hơn 50 năm trong điều kiện lý tưởng.
  • Hiệu quả tiếp địa tối ưu: Cọc tiếp địa bằng đồng nhờ khả năng dẫn điện tốt và diện tích tiếp xúc lớn, cọc đồng giúp đạt điện trở tiếp địa rất thấp (thường dưới 10 Ω, tùy thiết kế), đáp ứng yêu cầu khắt khe của các công trình quan trọng như trạm viễn thông, nhà máy điện tử.
  • Tính thẩm mỹ và độ tin cậy: Cọc tiếp địa bằng đồng bề mặt đồng sáng bóng, không cần bảo trì nhiều, mang lại độ tin cậy cao trong các hệ thống tiếp địa chuyên nghiệp.
  • Dễ kết nối: Cọc tiếp địa bằng đồng tương thích tốt với các dây dẫn đồng hoặc phụ kiện tiếp địa (băng đồng, dây đồng), tạo kết nối chắc chắn, ít bị lỏng lẻo hoặc giảm hiệu suất theo thời gian
  • Nhược điểm:
    • Cọc tiếp địa bằng đồng đỏ giá thành cao (thường gấp 3-6 lần cọc thép mạ đồng).
    • Cọc tiếp địa bằng đồng đỏ, dễ cong vênh khi thi công, đòi hỏi kỹ thuật đóng cọc cẩn thận.

Cọc tiếp địa đồng nguyên chất catalog